CHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCc vật liệu như vãi. giấy, nhựa. da. Ngoài những nhóm mang màu (quinon, azo. nitro), phâm nhuộm còn chứa các nhóm trợ màu như OH. NH2... có tác dụng lãm tăng màu và tăng tinh bám của phẩm vào sợi.❖Phân loại> Căn cứ vào tính nảng kĩ thuật, phân ra các loại phẩm nhuộm chinh :a)Trực tiếp: có nhóm SO3Na CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCtan trong nước, kém bền đối với ánh sáng và giặt giũ nên phái kèm thêm chất cam màub)Axit: có nhóm SO3H hoặc COOH dùng nhuộm trực tiếp các tơ SỢI có t
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
ính bazơ.c)Bazơ: được gán vào sợi do phẩm tạo muối với nhóm chức axit trong sợid)Hoàn nguyên.đ) Hoạt tính.e)Phân tán : dạng huyền phù trong nước, có tCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCA- Một số loại phẩm nhuộm tiêu biếu:-Phâm nhuộm Acnđin:Dần xuất cùa acrid in hoặc 9 - phenylacriđin, có nhùng nhóm thế khác nhau (OH. NH;, SH. W.) ở vị tri 3 và 6. phẩm nhuộm Acriđin thuộc loại phẩm nhuộm arylmetan có màu vàng và da cam. Dùng đê nhuộm da. giấy, gỗ. w.-Phẩm nhuộm .Azo:Phàm nhuộm tòng CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC hợp mà trong phân tử có chứa một hoặc vài nhóm mang màu azo. vd. -N = N - liên kết với các gốc thơm. Phẩm nhuộm Azo là những chất ran, chi hoà tan tr
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
ong nước khi trong phân tư có chứa các nhóm SO3H. COOH-1-hoặc R4N*. Nhiều phẩm nhuộm Azo (đậc biệt kill không có nhóm SO3H và có nhóm NO2) là chất cháCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCthuộc loại các phẩm nhuộm quan trọng nhất (chiếm trên 50% tòng sân lượng các loại phàm nhuộm). Dùng đê nhuộm vái. sợi. giấy. da. cao su. chất dẻo. vv. Ưu điêm cua phẩm nhuộm Azo Là sư dụng đon gian và giá rè Tuy nhiên, hiện nay phàm nhuộm Azo đà bị cam sư dụng ớ hầu het các nước nên thế giới vì có k CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮChà năng gây ung thư mạnh.HONaOaS —N = N —OSOjNaVàng mật trời- Phẩm nhuộm hoãn nguyên:Gồm các phẩm màu mđigo, một số dần xuắt cùa antraquinon và đồng đ
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
ăng, một vài phẩm nhuộm lưu huỳnh. Loại phàm này không tan trong nước nên khi sư dung phải khừ với natri hiđrosuníit trong mòi trường kiêm mạnh nham cCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC do lơco bị oxi hóa. Thường loco dề bị oxi hoá khi phơi ngoài không khi hoặc dùng các chất oxi hoá như H2O2. kali đicromat. w. Phẩm có nhiều mâu khác nhau, rất bền đối với ánh sáng, thời tiết và giặt giũ.- Phàm nhuộm Nitro:Phàm nhuộm hữu cơ thuộc dày benzen và naphatalen có chứa ít nhất một nhóm mtr CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCo cùng VỚI nhóm hiđroxi - OH. imino = NH. sunib - SO3H hoặc các nhóm khác. Ví dự. xàng naphtol:-2-Phàm nhuộm Nitro chú yếu có màu vàng; dùng đê nhuộm
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
len. da. sợi axetat, poliamit, và các chất dèo.- Pham nhuộm sunftia:Hồn hợp phức tạp gồm nhiều chất mà phân từ có chứa các phần d| vòng, vòng thơm và CHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCớc, nhung nếu khử bằng dung dịch Na2S trong nước thi phẩm nhuộm chuyên thành dạng lơco tan được (chù yếu là do khử các nhóm cẩu nối ss thành nhóm SNa) và bám chắc vào vãi bông. Sau khi bị oxi hoá bởi không khi trên thó sợi. phâm nhuộm lại chuyền thành dạng không tan Màu phàm nhuộm Suníủa không tươi CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCnhưng bền với ánh sáng (trừ màu vàng, màu da cam) và độ âm. không bền với vò xát và tác dụng của clo. Phàm nhuộm Sun lùa không bền khi bão quân, phươn
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
g pháp nhuộm phức tạp; thang màu thiếu màu đó. Điều chế bảng cách cho hợp chat hữu cơ (vd. aminophenol, nitrophenol, các amin và điamin thơm, các indoCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮCm có chứa vòng thiazol được điều chế bằng cách đun nóng chảy toluđm. nitrotoluđin. hoặc nitrotoluen với s ớ 200 - 250°C; phâm nhuộm Sunfua màu xanh nước biên, xanh lục và màu đen có chửa vòng thiazin và thiantren được điều chế bằng cách đun nitro-, aminophenol indoanilin và các hợp chất dị vòng khác CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC nhau (ví dụ : phenoxazon) với các dung dịch natri polisunfiia ở 100 đen 150°C: phẩm nhuộm Sunftia tím chứa các phần phenazin và thiazin, đươc điểu ch
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ MÀU SẮC
ế bằng phan ứng cua các phẩm nhuộm azin với natn polisuniùa trong sự có mặt cùa đồng sunfat (CuSOj). Pham-3-nhuộm Sunfua quan trọng nhất là đen sunfuaCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu cácCHƯƠNG 1: LÝ THUYÉT VẺ MÀU SẮC1 -1. Sơ lược về phẩm mâu❖Phẩm nhuộm (thường gọi : thuốc nhuộm), những họp chất hữu cơ có màu. có khả năng nhuộm màu các