còn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhmở vàđóng vanđộng cơ, thông qua trục cam. Tuy nhiên, mỗi hãngứng dụng dưới một hình thức, tácđộng vào một hay nhiều thông số nên tên gọi cũng yì thế mà khác nhau. Một vài hãng dựa vào áp suất dầuđộng cơđề thayđồi vị trí trục cam theo trục khuỷu, trong khi có hãng lại dùng các conđội.H ệ thống cân bằ Xe hoi chua xac dinhngđiện tử:Đây là công nghệ do hãng thiết bị nồi tiếng Bosch phát minh vàđược Mercedes sử dụng trên các mẫu xe hạng sang cao cấp S-class. Tên gọiđầu ti
Xe hoi chua xac dinh
ên của hệ thống này là ESP (Stabilitãtsprogramm - chương trình cân bằngđiện từ) nhưng sauđó Bosch thương mại hóa dưới cái tên ESC (Electronic stabilitcòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinh lái xe giữ chắc tay lái và nó không thể thắngđược các quy luật vật lý.Dù Bosch, m ột hãng thứ ba phát minh ra kỹ thuật này, ESC vẫn bị cáchđiệu thành những cái tên khác như VSA (Vehicle stability Assist - hệ thống hỗ trợ cân bằng) của Audi, VDC (Vehicle Dynamic Control - kiểm soátđộng lực xe), DSC Xe hoi chua xac dinh(Dynamic stability Control -kiểm soát cân bằngđộng lực). Thậm chí, Maserati, hãng siêu xe cùa Italy, chuyển nó thành riêng của mình là MSP (Maserati s
Xe hoi chua xac dinh
tability Program). Nếu không chú ý, rất nhiều người lầm tưởng những chư cái này thể hiện cho các công nghệ hoàn toàn khác nhau.Độ ng cơ diesel: Do khôcòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinh" phía sau tên như BMW 525d. Mercedes thì dùng cụm từ CDI (Common rail Direct Injection) còn Ford thì dùng thuật ngữ TDCi. Nhà sản xuất Italy Fiat sư dụng cụm từ JTD.Renault c ủa Pháp có dCi, GMđảo trật tự của Ford thành CDTi (dành cho những chiếc xe của Fiat, hòi hai hãng này vẫn còn liên kết với n Xe hoi chua xac dinhhau). Hyundai sở hữu ký hiệu CRDi, Mitsubishi là Dl-D còn Peugeot là HDi. Toyota, hãng xe lớn thứ hai thế giới chọn chữ D4-D cho cácđộng cơ diesel của
Xe hoi chua xac dinh
mình.Đặ t tên xe bằng chữ cái: Những chữ viết tắt trên thiên về kỹ thuật còn có thể dịch ra, nhưng VÓI các ký tự dùng cho từng phiên bản xe thì khôngcòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhort Light).Nh ững sản phẩm của Lexus thì theo thứ tự trong bảng chữ cái mà cao cấp dần như IS, ES rồi GS, LS (chữ s the hiện cho loại sedan).Ò’ dòng thể thaođa dụng thì là có hậu tố là "X" vàđộ lớn cũng tăng dần theo chữ cái, bắtđầu từ RX rồiđến GX và cỡ lớn nhất là LX.Trào I ưu dùng chữ cái làm tên Xe hoi chua xac dinh rở rộ thì cùng là lúc tranh chấp thương mại diễn ra. Cuối tháng trước, Infiniti, hãng xe hạng sang của Nissanđã thua kiện BMW tại Canada do sử dụng t
Xe hoi chua xac dinh
ên "M6" đểđặt cho gói thiết bị dành cho chiếc sedan G35. Trong khiđó, M6 là dòng xe thể thao cao cấp của BMW vàđãđượcđàng ký bản quyền. Kết cục, Infincòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinh SE, ELX, HLX thì vô số và chỉ nhà sản xuất mới hiểu ý nghĩa và biết chúng viết tắt của chữ gì, bởi không có quyđịnh bắt buọc. Cụm ELX, HLX chỉ dùng trên xe Fiat còn XLT dùng trên xe Ford. Thông thường, GLđược mặcđịnh ám chỉ cho từ "Grand Luxe - sang trọng cao cấp" cùa tiếng Pháp. DX chì "Deluxe - s Xe hoi chua xac dinhang trọng" còn SE là viết tắt của "Sport Edition - phiên bán thể thao".2. Thu ật ngữ Diễn giải4WD, 4x4 (4 wheel drive): Dânđộng 4 bánh (hay xe có 4 bá
Xe hoi chua xac dinh
nh chủđộng). ABS (anti-lock brake system): Hệ thống chống bó cứng phanh. AFL (adaptive forward lighting):Đèn pha mờ dái chiếu sáng thẹo góc lái. ARTS còn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinh: Hệ thống hồ trợ phanh gấp. Cabriolet: Kiểu xe coupe mui xếp. CATS (computer active technology suspension): Hệ thống treođiện tử tựđộngđiều chỉnhđộ cứng theođiều kiện vận hành.Conceptcar: Một chiếc xe hơi hoàn chình nhưng chì là thiết kế mẫu hoặcđề trưng bày, chưađượ cđưa vào dây chuyền sán xuất. C Xe hoi chua xac dinhoupe: Kiếu xe thế thao giống sedan nhưng chì có 2 cừa. CVT (continuously vriable transmission): Cơ cẩu truyềnđộng bằngđai thang tựđộng biến tốc vôc ấp
Xe hoi chua xac dinh
. Dạngđộng cơ 14, 16: Gồm 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thành 1 hàng thẳng. Dạngđộng cơ V6, V8: Gồm 6 hoặc 8 xi-lanh, xếp thành 2 hàng nghiêng, mặt cắt cụm máycòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinh-force distribution): Hệ thống phân bổ lực phanhđiện tử. EDC (electronic damper control): Hệ thốngđiều chình giảm âmđiện từ. EFI (electronic fuel Injection): Hệ thống phun xángđiện tử. ESP (electronic stability program): Hệ thống tựđộng cân bằngđiện tử. Hatchback: Kiểu sedan có khoang hành lý thu gọ Xe hoi chua xac dinhn vào trong ca-bin, cửa lật phía sau vát thẳng từđèn hậu lên nóc ca-bin với bản lề mò' lên phía trên.Hard-top: Kiểu xe mui kim loại cứng không có khun
Xe hoi chua xac dinh
gđứng giữa 2 cửa trươc yà sau.Hybrid: Kiều xe có phầnđộng lựcđược thiết kế kết hợp từ 2 dạng máy trở lên. Ví dụ: xe ôtôX ăngđiện, xeđạp máy... iDrive:còn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhó từ 6đến 8 chỗ. OHV (overhead valves): Trục cam nằm dưới và tácđộng vào van qua các tayđòn. Pikup: Kiểu xe hơi 4 chỗ có thùng chở hàng ròi phía sau ca-bin (xe bán tải) Roadster: Kiểu xe coupe mui trần va chì có 2 chỗ ngồi. Sedan: Loại xe hòm kính 4 cửa, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. SOHC Xe hoi chua xac dinh (single overhead camshafts): Trục camđơn trênđầu xi-lanh. SUV (sport utility vehicle): Kiều xe thề thaođa chức nàng, hầu hếtđược thiết kế chủđộng 4bá
Xe hoi chua xac dinh
nh và có th ề vượt nhữngđịa hình xâu. SV (side valves): Sơđồ thiết kế van nghiêng bên sườn. Turbo: Thiết kế táng áp củađộng cơ. TurbodiesekĐộng cơ diecòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhiểm soát tình trạng trượt bánh xe. VVT-i (variable valve timing with intelligence): Hệ thốngđiều khiển van nạp nhiên liệu biến thiên thông minh.II. Bảo dưỡng xe1. Bảo dưỡngắc-quy ôtòQuá nhiệt và quá nạp là hai nguyên nhân chù yếu khiếnắc-quy hếtđiện sớm. Vì vậy, can theodõi và bào dưỡng thường xuyên Xe hoi chua xac dinh thiết bị này,đặc biệt trong mùa nóng.A c-quy là một trong nhũ’ng thiết bị quan trọng nhất trên xe hơi,đảm niệm vai trò tích trữđiện nãng, cung cấp nà
Xe hoi chua xac dinh
ng lượng cho các thiết bị tiêu thụđiện (phụ tải) như máy khởiđộng, kích thích máy phát xoay chiều.Ac-quy sẽ cung cấpđiện năng cho các phụ tải khi máy còn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhra từmáy phát.Đồng thòi.ắc-quyđược nạpđiệnđể tích trũ’ năng lượng cho các lần khởiđộng sau.Đ a sốắc-quy sừ dụng trên ôtô làắc-quy chì. Chúngđược chia thành các loại nhưắc-quy hờ (ắcquy nước) vàắc-quy kín (hay còn gọiắc-quy khô). Loạiắc-quy nước cỏ thể bão dưỡng nhưđồ thêm nước, cònắc-quy khô không c Xe hoi chua xac dinhần bào dưỡng và dùng một lần chođến lúc hếtđiện.2. Bão d ưỡngđềắc-quy ’sống’ lâu a. Nhữngđiều cần biết vểắc-quy ôtô Sự quá nhiệt và quá nạp là hai ngu
Xe hoi chua xac dinh
yên nhân chính dẫnđến hiện tượngac quy chết sớm. Nhiệtđộkhi ến chất lỏng baỵ hơi, thayđồi nồngđộ dung dịch, phảnứng diễn ra nhanh và gây tồn hại cho ccòn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m Xe hoi chua xac dinhgiám tuổi thọ. Các bề mặt thẻ (chì oxit) không chìm trong dung dịchđiện phân có thể bị hư hòng.Ngoài ra, tr ời lạnh cũng khiếnắc-quy làm việc nặng nhọc hơn do dầu nhớtđặc hơn nên khi khởi động, nỏ cần phải có nàng lượngđủ lớnđể vận hành hệ thống. Trong trường hợp lâu ngày không sử dụng, bạn nên nạpđ Xe hoi chua xac dinhịnh kỳ khoảng 6 tuần một lần.còn Subaru không chịu kém cạnh dưới cái tên dài ngoằng Dual AVCS (active valve control system)T ất cả chúngđều ám chỉ quá trình tácđộng vào thờiđiểm m